Trong miệng enzim amilaza biến đổi :
A. protein thành axit amin
B. Gluxit (tinh bột) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ
Trong miệng enzim amilaza biến đổi :
A. protein thành axit amin
B. Gluxit (tinh bột) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ
Trong miệng enzim amilaza biến đổi :
A. protein thành axit amin
B. Gluxit ( tinh bột ) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ
Enzim pepsin có tác dụng?
A.Biến đổi mỡ thành các giọt lipit nhỏ
B. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozo
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn
D. Phân cắt đường đôi thành đường đơn
Khi ăn cơm, răng sẽ nghiền cơm thành các miếng nhỏ hơn qua hoạt động nhai, lưỡi đảo trộn cơm với nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra và biến đổi 1 phần tinh bột chín thành đường đôi. Những hoạt động nào đã xảy ra với thức ăn là cơm trong khoang miệng?
a.Được biến đổi lí học và hóa học.
b.Được biến đổi lí học.
c. Không có biến đổi nào.
d.Được biến đổi hóa học.
Trong tế bào, quá trình nào sau đây không phải là quá trình đồng hoá?
A.
Quá trình biến đổi gluxit thành glucôzơ.
B.
Quá trình biến đổi Glucôzơ thành Glucogen.
C.
Quá trình hình thành prôtêin từ các axit amin.
D.
Quá trình hình thành lipit từ glixêrin và axit béo.
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.
(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng tế bào học
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học.
Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Đáp án B
rARN cùng với protein tạo nên riboxom
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Đáp án B
rARN cùng với protein tạo nên riboxom